jQuery Slider
THỦ TỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN NƯỚC SINH HOẠT

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG

DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và Nghị định 124/2011/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 117/2007 /NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định 121/2013/NĐ- CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, khai thác sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỷ thuật, quản lý phát triển nhà và công sở;

Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 /01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về  sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp nước của Công ty.

Hôm nay, ngày                       , tại Công ty cổ phần Cấp nước Ninh Thuận, chúng tôi gồm có :

I. Bên cung cấp dịch vụ (Bên A): CÔNG TY CP CẤP NƯỚC NINH THUẬN

Đại diện là ông: ĐINH ẨN           Chức vụ:   GIÁM ĐỐC  

Trụ sở:   Số 14 Tô Hiệu – Phan Rang – Tháp Chàm , tỉnh Ninh Thuận                   

ĐT: (0259) 3831891- 3831892

Tài khoản: 61510000177048 tại: Ngân hàng TMCP ĐT & PT Ninh Thuận

Mã số thuế: 4500289362

II. Khách hàng sử dụng nước (Bên B):

      Đại diện là ông/bà:                                                       Chức vụ:

Điện thoại:

Số CMND/giấy uỷ quyền số:                        cấp ngày                   tại:

Nơi thường trú /Trụ sở cơ quan:

Địa chỉ nơi đặt đồng hồ đo nước:

         Tài khoản:                                                             Tại:

MS thuế:

Sau khi nghiên cứu các điều khoản của hợp đồng, hai bên cùng thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ cấp nước với các nội dung sau:

Điều 1:  Đối tượng hợp đồng.

Bên A cung cấp, Bên B sử dụng nước sạch theo quy định của pháp luật, phù hợp với khả năng cung cấp của hệ thống cấp nước hiện hữu, thông qua:

- Đồng hồ đo nước, đặt tại:

- Mục đích sử dụng :

- Hồ sơ thiết kế hoặc bản vẽ hoàn công kèm theo được coi là phụ lục của hợp đồng này.

Điều 2: Điều kiện chất lượng dịch vụ.

- Chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối bao gồm chất lượng nước sạch, áp lực, lưu lượng, tính liên tục của dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành .

- Chất lượng nước sạch của bên A cung cấp đến bên B đảm bảo theo tiêu chuẩn tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 01:2009/BHYT) do Bộ Y tế ban hành theo Thông Tư số 04/2009/TT – BYT ngày 17/6/2009.

- Bên A đáp ứng yêu cầu về áp lực, lưu lượng và tính liên tục tại điểm đấu nối của bên B theo Quy chế bảo đảm an toàn cấp nước tại Quyết định số 16/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. 

Điều 3: Giá nước sạch, phương thức ghi chỉ số đồng hồ và thanh toán tiền nước.

3.1. Giá nước sạch.

- Giá nước sạch cho các đối tượng và mục đích sử dụng nước khác nhau được áp dụng biểu giá và phương án giá do UBND tỉnh ban hành.

- Phí bảo vệ môi trường và các phí khác (nếu có) được áp dụng theo quyết định của cấp thẩm quyền.

Nguyên tắc áp dụng giá nước mới :  khi có quyết định điều chỉnh của UBND tỉnh.

3.2. Phương thức ghi chỉ số đồng hồ và thanh toán tiền nước.

- Bên A sẽ ghi chỉ số đồng hồ và thu tiền nước theo chu kỳ cố định (01 tháng hoặc 02 tháng), khi cần thiết có thể dịch chuyển ngày ghi trước hoặc sau 3 ngày so với lịch trình cố định.  Khi Bên A cần thay đổi chu kỳ ghi chỉ số đồng hồ và thu tiền nước thì sẽ báo trước cho Bên B trong thời gian 1 tháng.

- Bên B thanh toán tiền nước cho Bên A theo hóa đơn, giấy báo bằng hình thức:

[  ] Tiền mặt       [  ]  Chuyển khoản          [  ]  Trả qua thẻ ATM         [  ]  Nhờ thu qua NH

- Khi nhận được giấy báo tiền nước, Bên B thanh toán một lần cho nhân viên ghi thu hoặc bằng các hình thức thanh toán thông dụng được hai bên thỏa thuận, chấp nhận. Trường hợp chưa thanh toán ngay được thì Bên B nộp tại Văn phòng hoặc Chi nhánh của bên A theo giấy báo tiền nước.

- Trường hợp Bên A đã gửi thông báo đề nghị thanh toán nợ tiền nước mà Bên B vẫn chưa thanh toán thì trong vòng 03 ngày kể từ ngày gửi thông báo, Bên A sẽ tạm ngưng cấp nước. Việc cấp nước trở lại được thực hiện trong thời gian không quá 03 ngày kể từ khi bên B đã thanh toán tiền nước và các chi phí liên quan đến việc đóng, mở nước bao gồm:

+ Lệ phí cấp giấy phép đào đường theo quy định (nếu có).

+ Chi phí hoàn trả mặt bằng, chi phí vật tư, nhân công theo quy định hiện hành.

- Trường hợp Bên B chậm trả tiền nước so với thời hạn thanh toán thì phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A theo lãi suất ngân hàng quy định. Nếu Bên B tái phạm, Bên A có thể kéo dài thời gian ngừng cấp nước hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

- Trường hợp bên B có khiếu nại đang chờ bên A hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết, thì bên B vẫn phải thanh toán tiền nước còn nợ theo đúng thời hạn đã được thông báo. Số tiền thừa, thiếu sẽ được điều chỉnh vào hóa đơn của kỳ tiếp theo.

- Khi phát hiện Bên B sử dụng nước không qua đồng hồ, Bên A sẽ căn cứ lượng nước tiêu thụ để tính toán truy thu với mức giá cao nhất (giá cho kinh doanh dịch vụ) và Bên B chịu các khoản chi phí liên quan đến việc hoàn trả lại đường ống nhánh, đồng hồ như ban đầu.

- Trong trường hợp đồng hồ đo nước bị hư hỏng (không do tác nhân từ bên ngoài), Bên A sẽ căn cứ khối lượng nước sử dụng bình quân 3 tháng liền kề trước đó có đồng hồ hoạt động bình thường và tình hình sử dụng nước trong tháng để tính khối lượng nước mà Bên B phải thanh toán.

- Bên B sử dụng nước sai mục đích đã đăng ký sẽ bị truy thu phần chênh lệch với mức giá theo đối tượng sử dụng thực tế kể từ khi có sử dụng cho mục đích khác.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A       .

4.1. Bên A có các quyền sau:

- Hoạt động kinh doanh cấp nước theo các quy định của Nhà nước; được vào khu vực quản lý của Bên B để kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị cấp nước, đường ống và đồng hồ đo nước.

- Được khai thác, lắp đặt mới Hệ thống cấp nước (HTCN) cho khách hàng khác trên HTCN do Bên A đầu tư và quản lý.

- Được thu hồi HTCN do Công ty đầu tư khi khách hàng không có nhu cầu sử dụng.

- Tạm ngừng dịch vụ cấp nước khi Bên B có yêu cầu bằng văn bản hoặc Bên B không sử dụng nước quá 3 tháng mà không thông báo.

- Ngừng dịch vụ cung cấp nước khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước đầy đủ, đúng thời hạn; khi phát hiện Bên B có hành vi vi phạm đến hệ thống cấp nước của Bên A hoặc theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.                         

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

4.2. Bên A có các nghĩa vụ sau:

- Bảo đảm cung cấp dịch vụ cấp nước cho khách hàng, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ theo quy định.

- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc bằng văn bản trước khi tạm ngưng cấp nước để phục vụ việc tu bổ, sữa chữa định kỳ (trừ trường hợp sự cố đột xuất).

- Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên B theo quy định của pháp luật;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B.

5.1. Bên B có các quyền sau:

- Được cung cấp đầy đủ, kịp thời về số lượng, bảo đảm chất lượng dịch vụ đã nêu trong hợp đồng.

- Yêu cầu Bên A kịp thời khôi phục việc cấp nước khi có sự cố, kiểm tra chất lượng dịch vụ, tính chính xác của thiết bị đo đếm, số tiền nước phải thanh toán.

- Được cung cấp thông tin liên quan đến việc cung cấp nước; kế hoạch sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng hệ thống cấp nước; các quy định mới liên quan đến việc cung cấp, sử dụng nước.      

-  Được quyền chuyển tên hợp đồng cho tổ chức hoặc cá nhân khác sau khi đã thông báo và thanh toán đầy đủ các khoản nợ cho Bên A.                  

-  Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về cấp nước của Bên A hoặc các bên có liên quan.

-  Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

5.2. Bên B có các nghĩa vụ sau:

- Thanh toán tiền nước đầy đủ, đúng thời hạn, sử dụng nước tiết kiệm, đúng mục đích và thực hiện đúng các thoả thuận khác trong hợp đồng dịch vụ cấp nước.

- Thông báo kịp thời cho Bên A khi phát hiện những dấu hiệu bất thường có thể gây mất nước, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, mất an toàn cho người và tài sản.

- Tạo điều kiện để Bên A kiểm tra, ghi chỉ số đồng hồ đo nước theo định kỳ hoặc đột xuất. Trường hợp bên A không ghi được chỉ số đồng hồ nước vì nơi sử dụng nước đóng cửa hoặc vì lý do chủ quan của bên B thì bên B phải có biện pháp thông báo cho bên A biết nhưng không được quá hai kỳ liên tiếp.

- Khi không có nhu cầu sử dụng nước phải có đơn xin tạm ngưng cấp nước; không được cung cấp nước cho người khác khi chưa có sự đồng ý của bên A.

- Không được tháo lắp, sửa chữa, phát triển đường ống trước đồng hồ. Chịu trách nhiệm bảo quản hệ thống cấp nước, đồng hồ, không để mất hoặc hư hỏng.

- Không đấu chung hệ thống cấp nước của Bên A với hệ thống nước khác; không làm sai lệch hoặc vô hiệu hoá đồng hồ nước. Bảo quản không làm đứt niêm chì đồng hồ nước; không tự ý thay đổi hoặc sữa chữa ống nhánh; đảm bảo vị trí nơi đặt đồng hồ nước thuận lợi  cho việc đọc số và sửa chữa đồng hồ.

-  Bồi thường thiệt hại cho Bên A và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và chịu chi phí sửa chữa, thay thế đường ống, các thiết bị trên hệ thống cấp nước bị hư hỏng do lỗi khách hàng gây ra.

- Không được lắp máy bơm hút nước trực tiếp từ đường ống cung cấp nước, hoặc sử dụng nước không qua đồng hồ. Trong trường hợp cùng tồn tại 02 hệ thống nước, không được tự đấu nối 02 hệ thống với nhau nếu chưa được sự chấp thuận của Bên A.

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Sửa đổi hợp đồng.

- Trường hợp Bên B có các thay đổi về mục đích sử dụng nước, nhân khẩu, người đứng tên hợp đồng, mã số thuế, ngân hàng thanh toán hoặc hình thức thanh toán… thì thông  báo cho Bên A trước 15 ngày để cùng điều chỉnh hoặc ký lại hợp đồng.

- Trường hợp Bên B chuyển giao bất động sản cho đối tượng khác (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho, tặng … ) thì phải chuyển giao cả quyền sử dụng đồng hồ nước, khách hàng sử dụng nước tiếp theo phải đăng ký sử dụng nước và ký lại hợp đồng với bên B.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng được chấm dứt một trong các trường hợp sau:

- Một trong hai bên có quyền chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cấp nước khi bên kia không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng hoặc khi Bên B không còn nhu cầu sử dụng nước.

- Bất động sản có đồng hồ nước bị giải tỏa, di dời theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Hai bên thỏa thuận thanh lý và chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp.

Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, các văn bản hướng dẫn, quyết định của Nhà nước có liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch vụ nước sạch. Nếu vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, hai bên cùng bàn bạc giải quyết, trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu cơ quan có thẩm quyền hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 9: Điều khoản thi hành. 

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản và thay thế hợp đồng đã ký trước đây (nếu có).

 

BÊN CUNG CẤP  DỊCH VỤ

(Ký tên, đóng dấu)

 

KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG NƯỚC

(Ký tên, đóng dấu)